Cho 11,2(g) Fe tác dụng vừa đủ 200(g) dung dịch HCl.
a) VH2 = ? (đktc)
b) Tính nồng độ % của dung dịch HCl?
c) Tính C% của dung dịch sau phản ứng?
Mơn trước nhaaaa!!!
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
Bài 6: Cho 21,4 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng? Bài 7 : Cho m (g) Zinc oxide ZnO tác dụng vừa đủ 100g dung dịch Sulfuric acid H2SO4 9,8%. a) Tính m b) Tính C% dung dịch muối thu được.
Bài 6:
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{21,4}{107}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
_______0,2________0,6______0,2 (mol)
a, \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,6.36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
b, \(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{21,4+200}.100\%\approx14,68\%\)
Bài 7:
\(m_{H_2SO_4}=100.9,8\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
______0,1______0,1_______0,1 (mol)
a, \(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
b, \(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,1.161}{8,1+100}.100\%\approx14,89\%\)
Để hòa tan vừa đủ 8g CuO cần 300g dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a/ Tính C% của dung dịch HCl phản ứng?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và giá trị của m?
c/ Lọc lấy kết tủa đem nung, hiệu suất phản ứng nung đạt 95% thì:
c1/ Thu được bao nhiêu gam oxit?
c2/ Thu được bao nhiêu gam chất rắn sau nung?
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a+b) Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,2\left(mol\right)=n_{KOH}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{300}\cdot100\%\approx2,43\%\\C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CuO\left(lý.thuyết\right)}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,1\cdot95\%=0,095\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,095\cdot80=7,6\left(g\right)\)
Cho 11,2 g sắt phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohidric A. Viết phương trời phản ứng B. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng C. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng
\(A.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ B.n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\\ C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\\ C.n_{HCl}=2.0,2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
Câu 2/ Cho 11g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch 200 g dung dịch HCl 2M tạo thành 3,36 lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
a/ Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp?
b/ Tính thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng?
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl
Fe=56, Cu=64, H=1, Cl=35,5.
giúp em với plz
a/ Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH: nH2 = nFe = 0,15 (mol) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=11-8,4=2,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{11}.100\%\approx76,4\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=100-76,4\approx23,6\%\)
b/ Theo PTHH ta có: nHCl = 2nFe = 2.0,15 = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(M\right)\)
c/ mHCl = 36,5 . 0,3 = 10,95(g)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{m_{ddHCl}}.100\%=\dfrac{10,95}{200}.100\%=5,475\%\)
Câu 2/ Cho 11g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch 200 g dung dịch HCl 2M tạo thành 3,36 lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
a/ Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp?
b/ Tính thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng?
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl
Fe=56, Cu=64, H=1, Cl=35,5.
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{11}.100\%\approx76,36\%\\\%m_{Cu}\approx23,64\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
c, \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,3.36,5}{200}.100\%=5,475\%\)
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)
Cho 5,6 g sắt(fe) tác dụng vừa đủ với 500g dung dịch axit clohidric(hcl) a).Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng b).Nồng độ % của dung dịch hcl đã dùng?
\(a.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1
số mol :0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b)m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ C_{\%HCl}=\dfrac{7,3}{500}\cdot100\%=1,46\%\)
Bài 6
Hòa tan 16 g Fe2O3 vào axit HCl ( vừa đủ) thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a- Tính khối lượng của axit HCl phản ứng
b-Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và khối lượng của m.
a, \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(FeCl_3+3KOH\rightarrow3KCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2.107=21,4\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=3n_{FeCl_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)